Mục Lục
Điều cần biết khi xem tuổi sang cát
Việc sang cát, bốc mộ hay cải táng là một việc vô cùng quan trọng mà con cháu nên lưu tâm. Với một ngôi mộ Kết hoặc đang Kết con cháu không biết mà bốc lên sẽ xảy ra tai họa cho gia đình, nặng thì chết người, nhẹ thì đau ốm, làm ăn lụn bại, con cháu mất đoàn kết, hư hỏng, trong nhà xảy ra nhiều chuyện quái dị,..
Theo phong tục, người mất sau 3 năm thì cải táng, cũng là lúc con cháu mãn tang, tức là hoàn toàn hết để tang vong linh. Vì thế, việc cải táng thường được tiến hành sau 3 năm chôn hung táng. Tuy nhiên, hiện nay thực tế môi trường địa lý và khí hậu có nhiều thay đổi. Hiện tượng sau 3 năm xác người chết chưa phân hủy diễn ra khá phổ biến, nên nhiều gia đình lựa chọn giải pháp là để thời gian cải táng lâu hơn, từ 4 đến 5, có thể đến 7 năm để tránh hiện tượng trên.
Trước khi xem tuổi sang cát thì việc đầu tiên rất quan trọng và cũng cần lưu ý nhất là việc chọn ngày:
Xem ngày bốc và di dời mộ
Theo lịch Âm , tháng đủ có 30 ngày , tháng thiếu có 29 ngày. Tuy lịch xếp là vậy, xong, trong việc chọn ngày không phải cứ giở lịch ra thấy ngày 29 hoặc 30 đã là hết tháng. Ta cần phải căn cứ vào 24 tiết khí hay chỗ nào hòa trực (Tức là hai trực giống nhau nằm kề ngày nhau), lúc đó mới sang tháng khác. Bởi vậy, nhiều khi đã leo qua tháng mới theo lịch 5-7 ngày mà vẫn phải tính theo tháng cũ. Nên để ý là đầu tiết bao giờ cũng đi liền 2 trực giống nhau, một trực là ngày cuối tháng, một trực là ngày đầu tháng. 12 trực KIẾN – TRỪ – MÃN – BÌNH – ĐỊNH – CHẤP – PHÁ – NGUY – THÀNH – THÂU – KHAI – BẾ, mỗi ngày là một trực. Các trực tốt (màu xanh biển) nên sử dụng như sau :
KIẾN, PHÁ, gia trưởng bệnh
TRỪ, NGUY, phụ mẫu vong
MÃN, THÀNH đa phú quý
CHẤP, BẾ, tổn ngưu dương
BÌNH, ĐỊNH, hưng nhân khẩu
THU, KHAI, vô họa ương
Một lưu ý nữa là khi coi ngày: Coi ngày giờ tẩm liệm, chôn cất, bốc mộ thì phải coi theo tuổi của người chết. Cũng nên chọn ngày giờ đẹp để bốc mộ, chọn ngày giờ tại Xem ngày tốt xấu!
Cách thức xem tuổi sang cát
Khi xem tuổi và ngày nên chọn theo Tam hợp , Lục hợp , Chi đức hợp , Tứ kiểm hợp . Tránh các ngày Lục xung , Lục Hình , Lục hại . Về Ngũ hành nên chọn ngày tương sinh hay tỷ hòa , tránh chọn ngày tương khắc.
Tùy theo tháng mà khi bốc hay di dời mộ , cần phải tránh thêm các ngày Trùng tang , trùng phục , Tam tang , Thọ tử Sát chủ , Nguyệt phá , Thiên tặc Hà khôi …
Thông thường, khi bốc hay di dời mộ , người ta tránh làm vào các tháng hè nóng nực mà thường chọn vào các tiết từ cuối thu (Thu phân khoảng 23/09 dương lịch hàng năm) cho tới trước tiết Đông Chí (khoảng 22/12 dương lịch hàng năm). Sau đó qua năm thường chọn từ Kinh chập (khoảng 5/03 dương lịch hàng năm) tới tiết Thanh Minh (khoảng 05/04 dương lịch hàng năm).
Một số ngày cần quan tâm khi sang cát
– NGÀY ÁC SÁT: Các ngày Giáp , Canh Tý – Giáp Tuất – Quý Mùi – Mậu Thìn – Ất Hợi – Mậu Dần . Không kể tháng nếu gặp các ngày này là Ác Sát .
– NGÀY THẬP ÁC ĐẠI BẠI : Giáp , Canh Thìn – Ất , Tân Tỵ – Bính , Nhâm Thân – Đinh Dậu – Mậu Tuất – Kỷ Sửu , Hợi .
– NGÀY BẠCH HỔ ĐẠI SÁT :
Tuần Giáp Tý : Ngày Thìn , Tuất . Tuần Giáp Tuất : Ngày Đinh Sửu . Tuần Giáp Thân : Ngày Bính Tuất . Tuần Giáp Ngọ : Ngày Ất Mùi . Tuần Giáp Thìn : Ngày Quý Sửu . Tuần Giáp Dần : Ngày Nhâm Tuất .
– GIỜ THIÊN LÔI: Ngày Giáp , Ất giờ Ngọ . Ngày Bính , Đinh giờ Tuất . Ngày Canh , Tân giờ Sửu . Ngày Nhâm , Quý giờ Mão .
– THIÊN SƯ SÁT THEO GIỜ:
Ngày Dần , Thân , Tỵ , Hợi giờ Thìn , giờ Hợi .
Ngày Tý , Ngọ , Mão , Dậu giờ Thìn , Dậu .
Ngày Thìn , Tuất , Sửu , Mùi giờ Thìn , Mùi .
– GIỜ KHÔNG VONG:
Ngày Giáp Thân giờ Kỷ Dậu .
Ngày Ất Mùi giờ Canh Ngọ .
Ngày Bính Thìn giờ Tân Tỵ .
Ngày Đinh Mão giờ Nhâm dần .
Ngày Mậu Tý giờ Quý Sửu .
– GIỜ NHẬP QUAN KIÊNG HỒN NGƯỜI SỐNG:
Ngày Giáp , Ất giờ Mão .
Ngày Bính , Đinh kiêng giờ Sửu .
Ngày Mậu , Kỷ kiêng giờ Hợi .
Ngày Canh , Tân kiêng giờ Sửu .
Ngày Nhâm , Quý kiêng giờ Thìn .
– NGÀY SÁT SƯ:
Ngày Giáp Tý , Canh Ngọ : xấu với người nhà .
Ngày Bính Tý , Ất Mùi : Sát người Thày .
Ngày Nhâm Tý : Không lợi cho tất cả .
– NGÀY THẬP ÁC ĐẠI BẠI KIÊNG VIỆC HUNG:
Năm Giáp Kỷ – Tháng 3 – Ngày mậu Tuất .Tháng 7 – Ngày Quý Hợi . Tháng 10 ngày Bính Thân . Tháng 11 ngày Đinh Hợi .
Năm Ất , Canh – Tháng 4 ngày Nhâm Thân . Tháng 9 ngày Ất Tỵ .
Năm Mậu , Quý : Tháng 6 ngày Kỷ Sửu .
Năm Bính , Tân : Tháng 3 ngày Tân Tỵ . Tháng 9 ngày Canh Thìn . Tháng 10 ngày Giáp Thìn .
Năm Đinh , Nhâm không phải kiêng .
– GIỜ LIỆM KIÊNG MỘC VÂY QUANH QUAN TÀI:
Ngày Tý giờ Dậu
Ngày Sửu giờ Ngọ
Ngày Dần giờ Dần
Ngày Mão giờ Sử
Ngày Thìn giờ Tuất
Ngày Tỵ giờ Tỵ
Ngày Ngọ giờ Thìn
Ngày Mùi giờ Hợi
Ngày Thân giờ Thân
Ngày Dậu giờ Mùi
Ngày Tuất giờ Mão
Trên đây là một số lưu ý khi chọn ngày, xem tuổi sang cát mà chúng tôi đã gửi tới các bạn đọc mong có thể giúp các bạn biết rõ hơn về tục sang cát (bốc mộ hay cải táng) để có thể áp dụng khi gia đình làm nghi lễ này cho ông bà hay người thân đã khuất.
Khi đã chọn được ngày giờ sang cát thì một điều rất quan trọng là phải chọn được hướng đặt lăng mộ. Và để chọn được hướng chuẩn xác nhất thì các bạn có thể tham khảo tại cách xem hướng xây mộ theo tuổi chuẩn phong thủy.